Số VIN (Vehicle Identification Number, hay còn gọi là số khung) bao gồm một chuỗi 17 ký tự dùng để phân biệt và nhận dạng các xe với nhau. Số VIN của xe được sử dụng trong rất nhiều trường hợp thực tế nhưng trước hết bạn cần phải biết cách định vị và đọc được số VIN. Vậy làm thế nào để đọc hiểu số VIN xe ô tô? Mời bạn cùng HỆ THỐNG TRUNG TÂM DẠY NGHỀ LÁI XE Ô TÔ 3T tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Số Vin của xe là gì?
Số VIN (hay còn gọi là số khung) là từ viết tắt của Vehicle Identification Number trong tiếng anh, bao gồm 17 ký tự và được đánh số theo nhiều cách khác nhau. Hệ thống VIN tại châu Âu khác tại Bắc Mỹ và khác với ký hiệu VIN quốc tế và được quy định theo chuẩn ISO 3833.
Cách định vị số VIN xe ô tô là gì?
Tùy vào nhà sản xuất, số VIN có thể được in trên một miếng kim loại nhỏ, giấy dán hoặc là tem.
Các nhà sản xuất ô tô thường đặt số VIN trên một số bộ phận của xe nhằm đảm bảo khách hàng có thể xác định được nó một cách dễ dàng và đảm bảo tính toàn vẹn của số VIN. Nếu bạn chưa biết vị trí số VIN, hãy kiểm tra trên:
- Giấy tờ xe
- Bảng điều khiển.
- Cửa xe
- Khối động cơ
- Ngoài ra, một số xe có thể ghi số VIN trên mui xe và một số bộ phận khác.
Vị Trí số Vin trên xe ô tô
Xem ngay: Tất tần tật những điều cần biết về bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Giải mã số VIN
Năm 1981, Bộ Giao thông Vận tải Mỹ cùng với Liên hiệp ô tô châu Âu đã thống nhất về quy cách đánh số VIN. Từ đó, số VIN sẽ bao gồm 17 ký tự, sử dụng tất cả các chữ cái và số, trừ chữ I, O và Q.
Giải mã số Vin của xe ô tô
17 ký tự trên số VIN được chia ra làm 6 phần khác nhau:
- 3 Chữ số đầu tiên: Nhà sản xuất/Mẫu mã
- Số thứ 4 đến 8: Đặc tính xe để nhận dạng đặc điểm riêng của mẫu xe (các trang bị, tùy chọn…).
- Số thứ 9: nhận dạng số VIN thật hay giả.
- Số thứ 10: năm sản xuất (đời xe) không nên nhầm năm sản xuất với năm xe bán.
- Số thứ 11: nhà máy, nơi chiếc xe được lắp ráp.
- Số từ 12 đến 17: số seri của xe.
Ký tự đầu tiên – nguồn gốc của xe
Hầu hết các nhà sản xuất ô tô đều có mã nhận dạng nhà sản xuất trên thế giới (WMI) do Hiệp hội Kỹ sư ô tô (SAE) đã chỉ định, gồm có ba ký tự (số và/ hoặc chữ) đầu tiên trong dãy số VIN, trong đó ký tự đầu tiên thể hiện nơi sản xuất.
Nếu chữ cái đầu tiên là | Xe được sản xuất tại |
A-H | Châu Phi |
J-R | Châu Á |
S-Z | Châu Âu |
1-5 | Bắc Mỹ |
6-7 | Australia hoặc New Zealand |
8-9 | Nam Mỹ |
Ký tự thứ 2 và thứ 3: nhà sản xuất và loại xe
Nếu kí tự thứ 2 là | Xe được sản xuất bởi hãng |
H | Honda |
T | Toyota |
M | Hyundai |
G | General Motors |
1 | Chevrolet |
C | Chrysler |
J | Jeep |
4 | Buick |
6 | Cadillac |
Ký tự thứ 3: Khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ cho biết loại xe hoặc bộ phận sản xuất.
Ký tự thứ 4 đến thứ 9: thông tin chi tiết của xe
Mỗi nhà sản xuất ô tô sẽ sử dụng hệ thống mã hóa hoàn toàn khác nhau. Với thông tin từ hãng xe, bạn có thể biết được mẫu xe, loại động cơ, hệ thống an toàn/ SRS và các thông tin khác bằng cách xác định các ký tự từ thứ 4 đến ký tự thứ 8.
Từ ký tự thứ 4 đến thứ 8 cho biết thông tin như mẫu xe, dạng thân xe, hệ thống giảm chấn, dạng hộp số và cuối cùng là mã động cơ.
Ký tự thứ 9
Phần lớn các hãng xe thường dùng ký tự thứ 9 (luôn là một con số) để làm số kiểm tra. Dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ khách hàng có thể xác định được số VIN là thật hay không.
Ký tự thứ 10
Nếu chiếc xe ra đời từ năm 2001 – 2009, những con số từ 0-9 sẽ xuất hiện ở vị trí thứ 10 này.
Nếu kí tự thứ 10 là | Xe được sản xuất vào năm |
A | 2010 |
B | 1981 / 2011 |
C | 1982 / 2012 |
D | 1983 / 2013 |
E | 1984 / 2014 |
F | 1985 / 2015 |
G | 1986 / 2016 |
H | 1987 / 2017 |
J | 1988 |
K | 1989 |
L | 1990 |
M | 1991 |
N | 1992 |
P | 1993 |
R | 1994 |
S | 1995 |
T | 1996 |
V | 1997 |
W | 1998 |
X | 1999 |
Y | 2000 |
1 | 2001 |
2 | 2002 |
3 | 2003 |
4 | 2004 |
5 | 2005 |
6 | 2006 |
7 | 2007 |
8 | 2008 |
9 | 2009 |
Kí tự thứ 11 cho biết nhà máy lắp ráp chiếc xe
Mỗi hãng xe đều có một mã nhà máy riêng
- 6 kí tự cuối cùng là số thứ tự sản xuất của chiếc xe
- Khi mỗi chiếc xe được đưa ra khỏi dây chuyền lắp ráp sẽ được đánh vào xe số thứ tự.
Ở bước 3 đã nêu ở trên, hai ký tự đầu cho ta biết được nơi đã sản xuất chiếc xe bằng cách dùng bảng Country codes dưới đây:
A–H = Africa
- AA-AH South Africa
- AJ-AN Ivory Coast
- AP-A0 not assigned
- BA-BE Angola
- BF-BK Kenya
- BL-BR Tanzania
- BS-B0 not assigned
- CA-CE Benin
- CF-CK Madagascar
- CL-CR Tunisia
- CS-C0 not assigned
- DA-DE Egypt
- DF-DK Morocco
- DL-DR Zambia
- DS-D0 not assigned
- EA-EE Ethiopia
- EF-EK Mozambique
- EL-E0 not assigned
- FA-FE Ghana
- FF-FK Nigeria
- FL-F0 not assigned
- GA-G0 not assigned
- HA-H0 not assigned
J–R = Asia
- JA-J0 Japan
- KA-KE Sri Lanka
- KF-KK Israel
- KL-KR Korea (South)
- KS-K0 not assigned
- LA-L0 China
- MA-ME India
- MF-MK Indonesia
- ML-MR Thailand
- MS-M0 not assigned
- NA-NE Iran
- NF-NK Pakistan
- NL-NR Turkey
- NS-N0 not assigned
- PA-PE Philippines
- PF-PK Singapore
- PL-PR Malaysia
- PS-P0 not assigned
- RA-RE United Arab Emirates
- RF-RK Taiwan
- RL-RR Vietnam
- RS-R0 Saudi Arabia
S–Z = Europe
- SA-SM United Kingdom
- SN-ST Germany
- SU-SZ Poland
- S1-S4 Latvia
- S5-S0 not assigned
- TA-TH Switzerland
- TJ-TP Czech Republic
- TR-TV Hungary
- TW-T1 Portugal
- T2-T0 not assigned
- UA-UG not assigned
- UH-UM Denmark
- UN-UT Ireland
- UU-UZ Romania
- U1-U4 not assigned
- U5-U7 Slovakia
- U8-U0 not assigned
- VA-VE Austria
- VF-VR France
- VS-VW Spain
- VX-V2 Serbia
- V3-V5 Croatia
- V6-V0 Estonia
- WA-W0 Germany
- XA-XE Bulgaria
- XF-XK Greece
- XL-XR Netherlands
- XS-XW USSR
- XX-X2 Luxembourg
- X3-X0 Russia
- YA-YE Belgium
- YF-YK Finland
- YL-YR Malta
- YS-YW Sweden
- YX-Y2 Norway
- Y3-Y5 Belarus
- Y6-Y0 Ukraine
- ZA-ZR Italy
- ZS-ZW not assigned
- ZX-Z2 Slovenia
- Z3-Z5 Lithuania
- Z6-Z0 not assigned
1–5 = North America
- 1A-10 United States
- 2A-20 Canada
- 3A-37 Mexico
- 38-30 Cayman Islands
- 4A-40 United States
- 5A-50 United States
6–7 = Oceania
- 6A-6W Australia
- 6X-60 not assigned
- 7A-7E New Zealand
- 7F-70 not assigned
8–9 = South America
- 8A-8E Argentina
- 8F-8K Chile
- 8L-8R Ecuador
- 8S-8W Peru
- 8X-82 Venezuela
- 83-80 not assigned
- 9A-9E Brazil
- 9F-9K Colombia
- 9L-9R Paraguay
- 9S-9W Uruguay
- 9X-92 Trinidad & Tobago
- 93–99 Brazil
- 90 not assign.
Xem ngay: Làn thu phí ETC là gì? Tất tần tật thông tin về làn thu phí ETC
Bước tiếp theo, để giải mã nhà sản xuất chiếc ô tô của mình, chúng ta phải dựa vào 3 ký tự của số VIN đầu tiên. Các nhà sản xuất ô tô đã được Society of Automotive Engineers (SAE) mã hóa như sau:
WMI | Manufacturer | WAU | Audi |
AFA | Ford South Africa | WBA | BMW |
AAV | Volkswagen South Africa | WBS | BMW M |
JA3 | Mitsubishi | WDB | Mercedes-Benz |
JA | Isuzu | WDC | DaimlerChrysler |
JF | Fuji Heavy Industries (Subaru) | WDD | McLaren |
JHM | Honda | WEB | Evobus GmbH (Mercedes-Bus) |
JHG | WF0 | Ford Germany | |
JHL | WMA | MAN Germany | |
JK | Kawasaki (motorcycles) | WMW | MINI |
JM | Mazda | WP0 | Porsche |
JN | Nissan | W0L | Opel |
JS | Suzuki | WVW | Volkswagen |
JT | Toyota | WV1 | Volkswagen Commercial Vehicles |
KL | Daewoo General Motors South Korea | WV2 | Volkswagen Bus/Van |
KM8 | Hyundai | XL9 | Spyker |
KMH | Hyundai | XMC | Mitsubishi (NedCar) |
KNA | Kia | XTA | Lada/AutoVaz (Russia) |
KNB | YK1 | Saab | |
KNC | YS2 | Scania AB | |
KNM | Renault Samsung | YS3 | Saab |
KPA | Ssangyong | YS4 | Scania Bus |
KPT | YV1 | Volvo Cars | |
L56 | Renault Samsung | YV4 | Volvo Cars |
L5Y | Merato Motorcycle Taizhou Zhongneng | YV2 | Volvo Trucks |
LDY | Zhongtong Coach, China | YV3 | Volvo Buses |
LGH | Dong Feng (DFM), China | ZAM | Maserati Biturbo |
LKL | Suzhou King Long, China | ZAP | Piaggio/Vespa/Gilera |
LSY | Brilliance Zhonghua | ZAR | Alfa Romeo |
LTV | ZCG | Cagiva SpA | |
LVS | Ford Chang An | ZDM | Ducati Motor Holdings SpA |
LVV | Chery, China | ZDF | Ferrari Dino |
LZM | MAN China | ZD4 | Aprilia |
LZE | Isuzu Guangzhou, China | ZFA | Fiat |
LZG | Shaanxi Automobile Group, China | ZFC | Fiat V.I. |
LZY | Yutong Zhengzhou, China | ZFF | Ferrari |
MA1 | Mahindra | ZHW | Lamborghini |
MA3 | Suzuki India | ZLA | Lancia |
MA7 | Honda Siel Cars India | ZOM | OM |
MAL | Hyundai | 1C3 | Chrysler |
MHR | Honda Indonesia | 1C6 | |
MNB | Ford Thailand | 1D3 | Dodge |
MNT | Nissan Thailand | 1FA | Ford Motor Company |
MMB | Mitsubishi Thailand | 1FB | |
MMM | Chevrolet Thailand | 1FC | |
MMT | Mitsubishi Thailand | 1FD | |
MM8 | Mazda Thailand | 1FM | |
MPA | Isuzu Thailand | 1FT | |
MP1 | Isuzu Thailand | 1FU | Freightliner |
MRH | Honda Thailand | 1FV | |
MR0 | Toyota Thailand | 1F9 | FWD Corp. |
NLE | Mercedes-Benz Turk Truck | ||
NM0 | Ford Turkey | 1G | General Motors USA |
NM4 | Tofas Turk | 1GC | Chevrolet Truck USA |
NMT | Toyota Turkiye | 1GT | GMC Truck USA |
PE1 | Ford Phillipines | 1G1 | Chevrolet USA |
PE3 | Mazda Phillipines | 1G2 | Pontiac USA |
PL1 | Proton, Malaysia | 1G3 | Oldsmobile USA |
SAL | Land Rover | 1G4 | Buick USA |
SAJ | Jaguar | 1G6 | Cadillac USA |
SAR | Rover | 1GM | Pontiac USA |
SCA | Rolls Royce | 1G8 | Saturn USA |
SCC | Lotus Cars | 1H | Honda USA |
SCE | DeLorean Motor Cars N. Ireland (UK) | 1HD | Harley-Davidson |
SCF | Aston | 1J4 | Jeep |
SDB | Peugeot UK | 1L | Lincoln USA |
SFD | Alexander Dennis UK | 1ME | Mercury USA |
SHS | Honda UK | 1M1 | Mack Truck USA |
SJN | Nissan UK | 1M2 | Mack Truck USA |
SU9 | Solaris Bus & Coach (Poland) | 1M3 | Mack Truck USA |
TK9 | SOR (Czech Republic) | 1M4 | Mack Truck USA |
TDM | QUANTYA Swiss Electric Movement (Switzerland) | 1N | Nissan USA |
TMB | Škoda (Czech Republic) | 1NX | NUMMI USA |
TMK | Karosa (Czech Republic) | 1P3 | Plymouth USA |
TMP | Škoda trolleybuses (Czech Republic) | 1R9 | Roadrunner Hay Squeeze USA |
TMT | Tatra (Czech Republic) | 1VW | Volkswagen USA |
TM9 | Škoda trolleybuses (Czech Republic) | 1XK | Kenworth USA |
TN9 | Karosa (Czech Republic) | 1XP | Peterbilt USA |
TRA | Ikarus Bus | 1YV | Mazda USA (AutoAlliance International) |
TRU | Audi Hungary | 2C3 | Chrysler Canada |
TSE | Ikarus Egyedi Autobuszgyar, (Hungary) | 2CN | CAMI |
TSM | Suzuki, (Hungary) | 2D3 | Dodge Canada |
UU1 | Renault Dacia, (Romania) | 2FA | Ford Motor Company Canada |
VF1 | Renault | 2FB | |
VF3 | Peugeot | 2FC | |
VF6 | Renault (Trucks & Buses) | 2FM | |
VF7 | Citroën | 2FT | |
VF8 | Matra | 2FU | Freightliner |
VLU | Scania France | 2FV | |
VNE | Irisbus (France) | 2FZ | Sterling |
VSE | Suzuki Spain (Santana Motors) | 2G | General Motors Canada |
VSK | Nissan Spain | 2G1 | Chevrolet Canada |
VSS | SEAT | 2G2 | Pontiac Canada |
VSX | Opel Spain | 2G3 | Oldsmobile Canada |
VS6 | Ford Spain | 2G4 | Buick Canada |
VS9 | Carrocerias Ayats (Spain) | 2HG | Honda Canada |
VWV | Volkswagen Spain | 2HK | Honda Canada |
VX1 | Zastava / Yugo Serbia | 2HM | Hyundai Canada |
WAG | Neoplan | 2M | Mercury |
6AB | MAN Australia | 2P3 | Plymouth Canada |
6F4 | Nissan Motor Company Australia | 2T | Toyota Canada |
6F5 | Kenworth Australia | 2V4 | Volkswagen Canada |
6FP | Ford Motor Company Australia | 2WK | Western Star |
6G1 | General Motors-Holden (post Nov 2002) | 2WL | |
6G2 | Pontiac Australia (GTO & G8) | 2WM | |
6H8 | General Motors-Holden (pre Nov 2002) | 3D3 | Dodge Mexico |
6MM | Mitsubishi Motors Australia | 3FE | Ford Motor Company Mexico |
6T1 | Toyota Motor Corporation Australia | 3G | General Motors Mexico |
6U9 | Privately Imported car in Australia | 3H | Honda Mexico |
8AG | Chevrolet Argentina | 3N | Nissan Mexico |
8GG | Chevrolet Chile | 3P3 | Plymouth Mexico |
8AP | Fiat Argentina | 3VW | Volkswagen Mexico |
8AF | Ford Motor Company Argentina | 4F | Mazda USA |
8AD | Peugeot Argentina | 4M | Mercury |
8GD | Peugeot Chile | 4S | Subaru-Isuzu Automotive |
8A1 | Renault Argentina | 4T | Toyota |
8AK | Suzuki Argentina | 4US | BMW USA |
8AJ | Toyota Argentina | 4UZ | Frt-Thomas Bus |
8AW | Volkswagen Argentina | 4V1 | Volvo |
93U | Audi Brazil | 4V2 | |
9BG | Chevrolet Brazil | 4V3 | |
935 | Citroën Brazil | 4V4 | |
9BD | Fiat Brazil | 4V5 | |
9BF | Ford Motor Company Brazil | 4V6 | |
93H | Honda Brazil | 4VL | |
9BM | Mercedes-Benz Brazil | 4VM | |
936 | Peugeot Brazil | 4VZ | |
93Y | Renault Brazil | 5F | Honda USA-Alabama |
9BS | Scania Brazil | 5L | Lincoln |
93R | Toyota Brazil | 5N1 | Nissan USA |
9BW | Volkswagen Brazil | 5NP | Hyundai USA |
9FB | Renault Colombia | 5T | Toyota USA – trucks |
Xem ngay: Cúng xe nên cúng hoa gì?3 loại hoa phù hợp cúng xe mới
Chúng ta có thể kiểm tra số Vin qua 2 trang Web: AutoCheck và Carfax. Đây là hai trang web cung cấp các báo cáo về lịch sử xe thông qua số VIN nổi tiếng và thông dụng nhất hiện nay. Tại Việt Nam, vẫn chưa có một công ty nào chuyên cung cấp các báo cáo lịch sử xe thông qua số VIN, những ai có nhu cầu mua xe đã qua sử dụng có thể tìm đến các cơ quan chức năng để kiểm tra thông tin cụ thể về chiếc xe đang có ý định mua về. Hi vọng bài viết trên của HỆ THỐNG TRUNG TÂM DẠY NGHỀ LÁI XE Ô TÔ 3T đã giải đáp được cho bạn đọc số vin xe là gì. Xin cảm ơn!
Thông tin liên hệ:
Hotline: 0899 189 190
Email: marketing@hoclaixe3t.com
Địa chỉ văn phòng:
- Đồng Nai: 205C Phạm Văn Thuận – Phường Tân Tiến – TP. Biên Hòa – Đồng Nai
- TPHCM: 184 Nguyễn Văn Trỗi, P8, Q. Phú Nhuận, HCM
- Bình Dương: 429/13b KP Tân Long, Tân Đông Hiệp Dĩ An, Bình Dương